Gia vị và nước chấm

Hạt tiêu - 13004

Cập nhật647
0
0 0 0 0
Hạt tiêu còn có tên gọi khác là hồ tiêu, hạt tiêu được coi là một gia vị phổ biến trên thế giới.  Với hương thơm nồng cùng vị cay nóng, tiêu góp phần làm tạo nên hương vị cho món ăn. Bên cạnh đó, hạt tiêu hạt tiêu được coi là một vị thuốc đông y với tác dụng trừ hàn, trị đau bụng, lạnh bụng, …
Tiêu là một loại cây thân leo, sống lâu năm. Thân cây mọc cuốn trên thân của cây khác hoặc trên các trụ được dựng sẵn, lá tiêu như lá trầu không, nhưng dài và thon hơn, quả tiêu có hình cầu nhỏ, mỗi chùm có tới 20 đến 30 quả xanh, khi chín có màu đỏ. Mỗi quả tiêu có một hạt bên trong, quả sẽ được thu hái khi đã già nhưng lớp vỏ ngoài vẫn còn xanh hoặc bên trong chùm quả xuất hiện điểm vàng. Sau đó đem phơi trực tiếp ngoài nắng to hoặc sấy khô cho lớp vỏ săn lại, sau khi phơi sẽ ngả màu đen.

Hạt tiêu là một loại nguyên liệu giàu khoáng chất như: mangan, đồng, sắt, crôm và canxi. Bên cạnh đó nó cũng chứa nhiều vitamin K, vitamin C, chất xơ, thậm chí nhiều hơn so với cà chua. Bên cạnh đó, các thành phần tinh dầu và chất piperine hòa hợp với tro tạo nên mùi cay nồng đặc trưng của tiêu.

Hạt tiêu được biết đến với những lợi ích như:
  • Tác dụng trên hệ tiêu hóa: Giúp ăn ngon miệng hơn hạn chế tình trạng chán ăn, tăng cường hấp thu các chất dinh dưỡng trong thức ăn. Kích thích dạ dày thúc đầy quá trình tiêu hóa giúp hạn chế tình trạng ăn không tiêu, chướng bụng, đầy hơi, khó chịu dạ dày.
  • Tác dụng kháng khuẩn: Hạt tiêu có tác dụng kháng khuẩn cao chống tình trạng nhiễm trùng ở đường hô hấp, các vấn đề về răng lợi như sâu răng, viêm lợi...
  • Trên hệ thần kinh: Giúp cải thiện tâm trạng, giảm tình trạng căng thẳng mệt mỏi do có chất làm cho cơ thể tăng sản xuất serotonin.
  • Giúp giảm cân duy trì vóc dáng: Các chất có trong vỏ hạt tiêu giúp cơ thể loại bỏ lượng calo dư thừa, tăng bài tiết mồ hôi và nước dư thừa thông qua đường tiết niệu. Do đó, nếu sử dụng một ít vỏ ngoài của hạt tiêu trước khi bắt đầu tập luyện thể thao sẽ làm tăng hiệu quả loại bỏ mỡ dư thừa.
  • Theo y học cổ truyền thì hạt tiêu có vị cay, tình đại ôn, có tác dụng trừ hàn, kháng khuẩn, giảm đau, trừ đàm. Cho nên được sử dụng để điều trị các chứng đau bụng do lạnh, tiêu chảy, tay chân lạnh, nôn ói, ho do lạnh...
  • Chống ung thư: Hạt tiêu là một cản trở nổi tiếng chống lại ung thư da đó là do tiếp xúc quá nhiều với bức xạ tia cực tím có hại.
Tên thực phẩm (Vietnamese):   HẠT TIÊU STT:  491
Tên tiếng Anh (English):             Peppercorn, seed Mã số:  13004
Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được (100 grams edible portion) Thải bỏ(%):  0.0
Thành phần dinh dưỡng
(Nutrients)
ĐV
(Unit)
Hàm lượng
(Value)
TLTK
(Source)
Nước (Water) g 13.5 1
Năng lượng (Energy) KCal 231  
  KJ 967  
Protein g 7.0 1
Lipid (Fat) g 7.4 1
Glucid (Carbohydrate) g 34.1 1
Celluloza (Fiber) g 33.5 1
Tro (Ash) g 4.5 1
Đường tổng số (Sugar) g 0.64 3
     Galactoza (Galactose) g -  
     Maltoza (Maltose) g -  
     Lactoza (Lactose) g -  
     Fructoza (Fructose) g -  
     Glucoza (Glucose) g -  
     Sacaroza (Sucrose) g -  
Calci (Calcium) mg 732 1
Sắt (Iron) mg 4.60 1
Magiê (Magnesium) mg 19 1
Mangan (Manganese) mg 0.100 1
Phospho (Phosphorous) mg 44 1
Kali (Potassium) mg 1259 3
Natri (Sodium) mg 44 3
Kẽm (Zinc) mg 0.30 1
Đồng (Copper) μg 100 1
Selen (Selenium) μg 0.7 1
Vitamin C (Ascorbic acid) mg 0 1
Vitamin B1 (Thiamine) mg 0.05 1
Vitamin B2 (Riboflavin) mg 0.06 1
Vitamin PP (Niacin) mg 2.6 1
Vitamin B5 (Pantothenic acid) mg -  
Vitamin B6 (Pyridoxine) mg 0.34 3
Folat (Folate) μg 10 3
Vitamin B9 (Folic acid) μg 0 3
Vitamin H (Biotin) μg -  
Vitamin B12 (Cyanocobalamine) μg -  
Vitamin A (Retinol) μg -  
Vitamin D (Calciferol) μg -  
Vitamin E (Biotin) mg 0.72 3
Vitamin K (Phylloquinone) μg 163.7 3
Beta-caroten μg 156 3
Alpha-caroten μg 0 3
Beta-cryptoxanthin μg 48 3
Lycopen μg 6 3
Lutein + Zeaxanthin μg 205 3
Purin mg 0 4
Tổng số isoflavon (Total isoflavone) mg 0 3
     Daidzein mg 0 3
     Genistein mg 0 3
     Glycetin mg 0 3
Tổng số acid béo no (Total saturated fatty acid) g 0.980 3
     Palmitic (C16:0) g 0.900 3
     Margaric (C17:0) g 0.000 3
     Stearic (C18:0) g 0.000 3
     Arachidic (C20:0) g 0.000 3
     Behenic (22:0) g 0.000 3
     Lignoceric (C24:0) g 0.000 3
Tổng số acid béo không no 1 nối đôi (Total monounsaturated fatty acid) g 1.010 3
     Myristoleic (C14:1) g 0.000 3
     Palmitoleic (C16:1) g 0.000 3
     Oleic (C18:1) g 1.010 3
Tổng số acid béo không no nhiều nối đôi (Total polyunsaturated fatty acid) g 1.130 3
     Linoleic (C18:2 n6) g 0.970 3
     Linolenic (C18:2 n3) g 0.160 3
     Arachidonic (C20:4) g 0.000 3
     Eicosapentaenoic (C20:5 n3) g 0.000 3
     Docosahexaenoic (C22:6 n3) g 0.000 3
Tổng số acid béo trans (Total trans fatty acid) g 0 3
Cholesterol mg 0 1
Phytosterol mg 92 3
Lysin mg -  
Methionin mg -  
Tryptophan mg -  
Phenylalanin mg -  
Threonin mg -  
Valin mg -  
Leucin mg -  
Isoleucin mg -  
Arginin mg -  
Histidin mg -  
Cystin mg -  
Tyrosin mg -  
Alanin mg -  
Acid aspartic mg -  
Acid glutamic mg -  
Glycin mg -  
Prolin mg -  
Serin mg -  
NguồnBảng thành phần thực phẩm Việt Nam-2007
Lượt xem02/09/2021
0 0 0 0
Chia sẻ bài viết

Tin liên quan

Tin Nổi bật

Tin xem nhiều

Trang chủ Liên hệ Tìm kiếm Tài khoản Danh mục
Hệ thống đang xử lý
Thông tin liên hệ của quý khách đã được gửi đến cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng tiếp nhận và phản hồi thông tin cho quý khách trong thời gian thích hợp nhất. Đóng