Thịt và thủy sản

Cá nục - 8020

Cập nhật862
0
0 0 0 0
Cá nục là một giống cá biển thuộc họ nhà cá khế. Ở Việt Nam, cá nục được coi là một loại hải sản không chỉ mang lại giá trị kinh tế cao, mà còn mang lại nhiều giá trị dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể con người.

Cá nục có thân hình thuôn dài, phần thân trên tròn và phần thân dưới hơi dẹt. Trung bình một con cá nục khi trưởng thành có thể dài từ 15 – 25cm, có những trường hợp dài đến 40cm. Phần đầu của cá nục nhỏ và hơi nhọn. Phần miệng mở rộng và nhọn. Đôi mắt của cá khá to, hơi lồi và có màu nâu đỏ. Gần khu vực đầu, ngang mang có 2 vây lớn, lưng có vây lớn cứng, gần hậu môn có vây dài. Đuôi của cá nục được chia thùy ở giữa cân đối giống như hình lưỡi liềm. Cá nục là loài cá có vảy nhỏ và khác cứng. Bao phủ lên cơ thể của cá nục toàn bộ màu ánh bạc. Phần lưng của chúng có màu xanh đậm và màu bụng của chúng có màu trắng bạc. Ngăn cách giữa vùng bụng và lưng là một vệt màu kéo dài hơi ánh vàng.

Cá nục có nhiều loại khác nhau. Nhưng ở Việt Nam có những loại phổ biến như: cá nục gai, cá nục hoa,… 
Cá nục nổi tiếng với những lợi ích sức khỏe tim mạch, giúp máu lưu thông tốt. Nó cũng rất giàu protein và các khoáng chất như canxi, phốt pho, kali, selen và magiê. Các loại vitamin như Vitamin như Vitamin A, Vitamin D, Vitamin K, Niacin, Vitamin B12, Vitamin C, Choline và Folate cũng được tìm thấy nhiều trong loại cá này.  Đây cũng là nguồn cung cấp lượng lớn các axit béo Omega-3 và axit béo Omega-6 cũng như chất béo không bão hòa đơn. Cá nục nên chọn mua những con mình còn tươi, sờ chắc tay, vảy sáng bóng để đảm bảo giữ tốt nhất nguồn dưỡng chất mà cá mang lại.

Tác dụng đối với sức khỏe

1. Giảm viêm nhiễm và chứng đau khớp

Nhiều nghiên cứu đã chứng minh omega-3 có trong cá, đặc biệt là cá biển như cá nục có tác dụng làm giảm viêm nhiễm và chứng đau khớp ở người. Các loại cá giàu omega – 3 gồm có cá thu, cá hồi, cá nục, cá ngừ…

2. Giúp làm giảm nồng độ cholesterol
Vì cá nục có chứa rất ít cholesterol so với các loại thịt khác (chẳng hạn bằng nửa so với thịt gà). Do đó nó làm giảm nồng độ cholesterol trong máu, từ đó giúp tăng cường hệ miễn dịch cho con người.

3. Tốt cho hệ tiêu hóa
Các loại thịt động vật như lợn, bò… chứa rất nhiều protein, song nếu ăn nhiều lại không tốt cho sức khỏe vì có thể gây ra chứng thừa đạm, béo phì, tiểu đường… Trong khi đó, protein trong cá rất dễ hấp thụ, đảm bảo rằng dạ dày không phải làm việc nhiều giờ để tiêu hóa lượng cá bạn đã ăn.

4. Hàm lượng chất béo rất thấp
Khác với các loại thịt động vật như: Thịt bò, thịt lợn… thường giàu cholesterol – chất béo không tốt cho sức khỏe, thì cá lại là loại thực phẩm chỉ chứa một lượng nhỏ chất béo không bão hòa.

Đây cũng là lý do khiến bạn không phải lo lắng khi tiêu thụ thường xuyên cá trong các bữa ăn của mình mà không sợ bị tăng cân, máu nhiễm mỡ… Mặt khác trong cá rất giàu axit béo omega – 3, là thành phần đặc biệt cần thiết đối với quá trình phát triển não bộ. Bởi vậy đây là loại thực phẩm vô cùng lành mạnh.

5. Tốt cho tim mạch
Với những tính năng nổi bật về hàm lượng dinh dưỡng cũng như các khoáng chất, giàu axit béo omega – 3, hàm lượng chất béo thấp sẽ cải thiện lưu lượng máu, ngăn chặn bệnh tim mạch do giảm nồng độ triglyceride trong máu và giảm hiện tượng máu bị vón cục dẫn tới tắc nghẽn mạch máu.

6. Giảm nguy cơ ung thư
Ăn cá nục giúp giảm nguy cơ ung thư. Nghiên cứu trên 35.000 phụ nữ, trên tạp chí Cancer Epidemiology, Biomarkers & Prevention, 32% người có thể giảm ung thư vú khi sử dụng dầu cá. Nếu kết hợp nhiều cá trong chế độ ăn uống, nó có thể làm giảm nguy cơ phát sinh ung thư tuyến tiền liệt.
 
 
Tên thực phẩm (Vietnamese):   CÁ NỤC  STT:  380
Tên tiếng Anh (English):             Scad, anchovy Mã số:  8020
Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được (100 grams edible portion) Thải bỏ(%):  -
Thành phần dinh dưỡng
(Nutrients)
ĐV
(Unit)
Hàm lượng
(Value)
TLTK
(Source)
Nước (Water) g 74.9 1
Năng lượng (Energy) KCal 111  
  KJ 462  
Protein g 20.2 1
Lipid (Fat) g 3.3 1
Glucid (Carbohydrate) g 0.0 1
Celluloza (Fiber) g 0.0 1
Tro (Ash) g 1.6 1
Đường tổng số (Sugar) g 0 3
     Galactoza (Galactose) g 0 3
     Maltoza (Maltose) g 0 3
     Lactoza (Lactose) g 0 3
     Fructoza (Fructose) g 0 3
     Glucoza (Glucose) g 0 3
     Sacaroza (Sucrose) g 0 3
Calci (Calcium) mg 85 1
Sắt (Iron) mg 3.25 3
Magiê (Magnesium) mg 41 3
Mangan (Manganese) mg 0.070 3
Phospho (Phosphorous) mg 160 1
Kali (Potassium) mg 383 3
Natri (Sodium) mg 104 3
Kẽm (Zinc) mg 1.72 3
Đồng (Copper) μg 211 3
Selen (Selenium) μg 36.5 3
Vitamin C (Ascorbic acid) mg 0 1
Vitamin B1 (Thiamine) mg 0.06 3
Vitamin B2 (Riboflavin) mg 0.26 3
Vitamin PP (Niacin) mg 14.0 3
Vitamin B5 (Pantothenic acid) mg 0.645 3
Vitamin B6 (Pyridoxine) mg 0.143 3
Folat (Folate) μg 9 3
Vitamin B9 (Folic acid) μg 0 3
Vitamin H (Biotin) μg -  
Vitamin B12 (Cyanocobalamine) μg 0.62 3
Vitamin A (Retinol) μg 15 3
Vitamin D (Calciferol) μg -  
Vitamin E (Biotin) mg 0.57 3
Vitamin K (Phylloquinone) μg 0.1 3
Beta-caroten μg 0 3
Alpha-caroten μg 0 3
Beta-cryptoxanthin μg 0 3
Lycopen μg 0 3
Lutein + Zeaxanthin μg 0 3
Purin mg -  
Tổng số isoflavon (Total isoflavone) mg 0 3
     Daidzein mg 0 3
     Genistein mg 0 3
     Glycetin mg 0 3
Tổng số acid béo no (Total saturated fatty acid) g 1.280 3
     Palmitic (C16:0) g 0.720 3
     Margaric (C17:0) g 0.000 3
     Stearic (C18:0) g 0.250 3
     Arachidic (C20:0) g 0.000 3
     Behenic (22:0) g 0.000 3
     Lignoceric (C24:0) g 0.000 3
Tổng số acid béo không no 1 nối đôi (Total monounsaturated fatty acid) g 1.180 3
     Myristoleic (C14:1) g 0.000 3
     Palmitoleic (C16:1) g 0.400 3
     Oleic (C18:1) g 0.620 3
Tổng số acid béo không no nhiều nối đôi (Total polyunsaturated fatty acid) g 1.640 3
     Linoleic (C18:2 n6) g 0.100 3
     Linolenic (C18:2 n3) g 0.000 3
     Arachidonic (C20:4) g 0.010 3
     Eicosapentaenoic (C20:5 n3) g 0.540 3
     Docosahexaenoic (C22:6 n3) g 0.910 3
Tổng số acid béo trans (Total trans fatty acid) g -  
Cholesterol mg 60 3
Phytosterol mg -  
Lysin mg 1869 3
Methionin mg 602 3
Tryptophan mg 228 3
Phenylalanin mg 794 3
Threonin mg 892 3
Valin mg 1048 3
Leucin mg 1654 3
Isoleucin mg 938 3
Arginin mg 1217 3
Histidin mg 599 3
Cystin mg 218 3
Tyrosin mg 687 3
Alanin mg 1231 3
Acid aspartic mg 2084 3
Acid glutamic mg 3038 3
Glycin mg 977 3
Prolin mg 720 3
Serin mg 830 3
NguồnBảng thành phần thực phẩm Việt Nam-2007
Lượt xem15/09/2021
0 0 0 0
Chia sẻ bài viết

Tin liên quan

Tin Nổi bật

Tin xem nhiều

Trang chủ Liên hệ Tìm kiếm Tài khoản Danh mục
Hệ thống đang xử lý
Thông tin liên hệ của quý khách đã được gửi đến cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng tiếp nhận và phản hồi thông tin cho quý khách trong thời gian thích hợp nhất. Đóng