Thịt và thủy sản

Cá lóc (Cá quả) - 8022

Cập nhật851
0
0 0 0 0
Cá lóc hay còn được gọi bằng những cái tên khác nhau như cá quả, cá chuối,… tùy vào vùng miền, có tên khoa học là Channa striata. Đây là loài cá nước ngọt, sinh sống tự nhiên ngoài sông suối, đồng ruộng, ao hồ, kênh rạch. Loại cá này được đánh bắt nhiều ở các nước Đông Nam Á và được coi là nguồn cung cấp protein chất lượng cao. Ngoài ra, nó còn được xem như một phương pháp chữa bệnh truyền thống phổ biến tại nhiều địa phương.

Cá lóc không chỉ là thực phẩm tốt cho sức khỏe mà thường được dùng làm thuốc chữa các bệnh. Nó là một trong những loài cá được biết đến nhiều nhất với những lợi ích dược lý truyền thống đã được xác định như tác dụng điều trị vết thương và giảm đau, khả năng tăng cường năng lượng cho người bệnh.

Cá lóc là loài ăn thịt, chúng ăn cá, ếch, rắn, côn trùng, giun đất và nòng nọc. Cá lóc lớn tương đối nhanh. Con lớn nhất dài đến 1 mét, nặng đến 20 kg, cá 1 tuổi thân dài khoảng 19 – 39 cm, nặng 95 - 760g; cá 2 tuổi thân dài 38,5–40 cm, nặng 625 - 1.395g; cá 3 tuổi thân dài 45–59 cm, nặng 1,5 - 2,0 kg (con đực và cái chênh lệch lớn); khi nhiệt độ trên 20 °C sinh trưởng nhanh, dưới 15 °C sinh trưởng chậm. Cá từ một năm tuổi trở lên đã có khả năng sinh sản. Mùa sinh sản là từ tháng 4-7 hàng năm. Cá bố mẹ có tính ấp trứng và nuôi con.

Dưới góc nhìn của dinh dưỡng, cá lóc đóng vai trò là thực phẩm chức năng, mang lại lợi ích sức khỏe. Nó là một nguồn thực phẩm tốt vì chứa hàm lượng cao các acid amin và axit béo. Các acid amin có thể đã góp phần vào các đặc tính dược lý, bao gồm glycine, lysine và araginine, trong khi các axit béo của cá lóc là axit arachidonic, axit plamitic và axit docosahexaenoic.
Cá lóc là nguồn cung cấp dồi dào của các nhóm chất dinh dưỡng chính, bao gồm: protein hữu ích, lipid và vitamin A. Nó có hàm lượng cao axit arachidonic (AA) 20: 4 omega-6 và axit docosahexaenoic (DHA) 22: 6 omega-3. Hơn nữa, cá lóc có chứa lipid được phân loại theo phospholipid, glycerid một phần, cholesterol, rượu béo, triglycerid và cholesterol este. Cá lóc được biết đến với việc tạo ra các axit béo không bão hòa đa, giúp điều chỉnh quá trình tổng hợp prostaglandin, từ đó giúp chữa lành vết thương.

 
Tên thực phẩm (Vietnamese):   CÁ QUẢ  STT:  382
Tên tiếng Anh (English):             Fish, snake head Mã số:  8022
Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được (100 grams edible portion) Thải bỏ(%):  40.0
Thành phần dinh dưỡng
(Nutrients)
ĐV
(Unit)
Hàm lượng
(Value)
TLTK
(Source)
Nước (Water) g 78.0 1
Năng lượng (Energy) KCal 97  
  KJ 406  
Protein g 18.2 1
Lipid (Fat) g 2.7 1
Glucid (Carbohydrate) g 0.0 1
Celluloza (Fiber) g 0.0 1
Tro (Ash) g 1.1 1
Đường tổng số (Sugar) g 0 3
     Galactoza (Galactose) g 0 3
     Maltoza (Maltose) g 0 3
     Lactoza (Lactose) g 0 3
     Fructoza (Fructose) g 0 3
     Glucoza (Glucose) g 0 3
     Sacaroza (Sucrose) g 0 3
Calci (Calcium) mg 90 1
Sắt (Iron) mg -  
Magiê (Magnesium) mg -  
Mangan (Manganese) mg -  
Phospho (Phosphorous) mg 240 1
Kali (Potassium) mg -  
Natri (Sodium) mg -  
Kẽm (Zinc) mg -  
Đồng (Copper) μg -  
Selen (Selenium) μg -  
Vitamin C (Ascorbic acid) mg 0 1
Vitamin B1 (Thiamine) mg 0.04 1
Vitamin B2 (Riboflavin) mg 0.12 1
Vitamin PP (Niacin) mg 2.3 1
Vitamin B5 (Pantothenic acid) mg -  
Vitamin B6 (Pyridoxine) mg -  
Folat (Folate) μg -  
Vitamin B9 (Folic acid) μg -  
Vitamin H (Biotin) μg -  
Vitamin B12 (Cyanocobalamine) μg -  
Vitamin A (Retinol) μg -  
Vitamin D (Calciferol) μg -  
Vitamin E (Biotin) mg -  
Vitamin K (Phylloquinone) μg -  
Beta-caroten μg 0 3
Alpha-caroten μg 0 3
Beta-cryptoxanthin μg 0 3
Lycopen μg 0 3
Lutein + Zeaxanthin μg 0 3
Purin mg -  
Tổng số isoflavon (Total isoflavone) mg 0 3
     Daidzein mg 0 3
     Genistein mg 0 3
     Glycetin mg 0 3
Tổng số acid béo no (Total saturated fatty acid) g -  
     Palmitic (C16:0) g -  
     Margaric (C17:0) g -  
     Stearic (C18:0) g -  
     Arachidic (C20:0) g -  
     Behenic (22:0) g -  
     Lignoceric (C24:0) g -  
Tổng số acid béo không no 1 nối đôi (Total monounsaturated fatty acid) g -  
     Myristoleic (C14:1) g -  
     Palmitoleic (C16:1) g -  
     Oleic (C18:1) g -  
Tổng số acid béo không no nhiều nối đôi (Total polyunsaturated fatty acid) g -  
     Linoleic (C18:2 n6) g -  
     Linolenic (C18:2 n3) g -  
     Arachidonic (C20:4) g -  
     Eicosapentaenoic (C20:5 n3) g -  
     Docosahexaenoic (C22:6 n3) g -  
Tổng số acid béo trans (Total trans fatty acid) g -  
Cholesterol mg 600 1
Phytosterol mg -  
Lysin mg -  
Methionin mg -  
Tryptophan mg -  
Phenylalanin mg -  
Threonin mg -  
Valin mg -  
Leucin mg -  
Isoleucin mg -  
Arginin mg -  
Histidin mg -  
Cystin mg -  
Tyrosin mg -  
Alanin mg -  
Acid aspartic mg -  
Acid glutamic mg -  
Glycin mg -  
Prolin mg -  
Serin mg -  
NguồnBảng thành phần thực phẩm Việt Nam-2007
Lượt xem16/09/2021
0 0 0 0
Chia sẻ bài viết

Tin liên quan

Tin Nổi bật

Tin xem nhiều

Trang chủ Liên hệ Tìm kiếm Tài khoản Danh mục
Hệ thống đang xử lý
Thông tin liên hệ của quý khách đã được gửi đến cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng tiếp nhận và phản hồi thông tin cho quý khách trong thời gian thích hợp nhất. Đóng