Thịt và thủy sản

Cá hồi - 8011

Cập nhật1190
0
0 0 0 0
Thịt cá hồi là một loại thực phẩm phổ biến và bổ dưỡng. Sản phẩm từ thịt cá hồi được cho là rất bổ ích cho sức khỏe, việc nuôi cá hồi nhằm cung cấp các sản phẩm thịt cho con người ở nhiều quốc gia và có giá trị kinh tế lớn. Được đánh giá là một thực phẩm bổ dưỡng, thịt cá hồi được tiêu thụ rộng rãi trên thế giới.

Cá hồi được nhiều người biết đến với hương vị thơm ngon, mà còn là một trong số những thực phẩm chứa hàm lượng chất dinh dưỡng cao nhất như protein, vitamin D và đặc biệt là axit béo omega 3,…
Thành phần dinh dưỡng trong cá hồi và tác dụng của chúng

Cá hồi giàu axit béo Omega-3
Trong 100g cá hồi nuôi có chứa khoảng 2,3g axit béo omega-3 chuỗi dài EPA và DHA tốt nhất còn cá hồi hoang dã thì có chứa đến 2,6 gam. Chất này có công dụng khá tốt đối với sức khỏe như giảm huyết áp, giảm viêm, giảm nguy cơ ung thư và cải thiện chức năng các tế bào lót chứa trong động mạch của cơ thể.

Cá hồi là nguồn cung cấp protein tuyệt vời
GHàm lượng cao protein có trong cá hồi cũng là chất dinh dưỡng thiết yếu mà bạn cần nạp vào từ chế độ ăn uống. Thành phần protein đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, chẳng hạn như chữa lành sau chấn thương, bảo vệ sức khỏe hệ xương, quản lý khối lượng cơ khi bạn giảm cân và nhất là trong quá trình lão hóa. Theo nghiên cứu khoa học, bạn cần cung cấp cho cơ thể từ 20 đến 30 gram protein chất lượng vào mỗi bữa ăn và mỗi 100g cá hồi sẽ chứa 22–25 gam protein.

Thành phần dinh dưỡng trong cá hồi có nhiều vitamin B
Cá hồi có chứa hàm lượng vitamin B cực kỳ cao, bao gồm:
  • 18% RDI Vitamin B1 (thiamin)
  • 29% RDI Vitamin B2 (riboflavin)
  • 50% RDI Vitamin B3 (niacin)
  • 19% RDI Vitamin B5 (axit pantothenic)
  • 47% RDI Vitamin B6
  • 7% RDI Vitamin B9 (axit folic)
  • 51% RDI Vitamin B12
Vitamin B có vai trò biến thực phẩm thành năng lượng, cải thiện DNA và đồng thời giúp giảm viêm, đây là nguyên nhân có thể khiến bạn mắc bệnh tim. Vitamin B còn có khả năng duy trì hoạt động của não và thần kinh.
Cá hồi có chứa Astaxanthin chống oxy hóa
Chất Astaxanthin có tác dụng chống oxy hóa carotenoid, giảm quá trình oxy hóa cholesterol LDL (cholesterol “xấu”) và tăng HDL (cholesterol “tốt”) khiến nguy cơ mắc bệnh tim giảm, ngăn ngừa các tổn thương trên da. Khi kết hợp cùng axit béo omega-3, hai chất này sẽ có tác dụng bảo vệ não và hệ thần kinh khỏi bị viêm.

Ăn cá hồi giúp kiểm soát cân nặng
Các chất dinh dưỡng trong cá hồi có tác dụng giúp bạn giảm cân nhờ việc điều chỉnh các hormone kiểm soát sự thèm ăn. Cá hồi là loại thực phẩm chứa nhiều protein sẽ đẩy nhanh quá trình trao đổi chất trong cơ thể nhiều hơn so với các loại thực phẩm khác, thúc đẩy giảm cân và giảm mỡ bụng ở những người đang trong giai đoạn thừa cân. Thêm vào đó, cá hồi có chứa khá ít calo: 206 calo chứa trong 100g cá hồi nuôi và 182 calo có trong 100g cá hồi hoang dã.

Dinh dưỡng trong cá hồi giúp chống lại chứng viêm
Cá hồi có thể được xem là một loại vũ khí mạnh mẽ chống lại chứng viêm, đây là nguyên nhân gốc rễ của hầu hết những bệnh mãn tính như ung thư, tiểu đường và bệnh tim. Theo một báo cáo nghiên cứu kéo dài 8 tuần thực hiện trên 12 người đàn ông bị viêm loét đại tràng. Họ được cho ăn 600 gram cá hồi mỗi tuần, kết quả là các dấu hiệu viêm trong máu và ruột kết đã giảm đồng thời triệu chứng bệnh cũng giảm hiệu quả.

Cá hồi có tác dụng bảo vệ sức khỏe não bộ
Cá hồi giúp cải thiện chức năng não, giảm thiểu các triệu chứng trầm cảm, bảo vệ sức khỏe não bộ của thai nhi, do đó, mẹ bầu không lo bé bị nguy cơ sa sút trí tuệ. Đối với người lớn tuổi, ăn cá hồi hoặc cá béo ít nhất hai lần một tuần sẽ giúp giảm 13% các vấn đề trí nhớ. Người bình thường ăn cá hồi đều đặn sẽ có nhiều chất xám hơn trong não của họ.
 
Tên thực phẩm (Vietnamese):    CÁ HỒI STT:  371
Tên tiếng Anh (English):             Salmon Mã số:  8011
Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được (100 grams edible portion) Thải bỏ(%):  40.0
Thành phần dinh dưỡng
(Nutrients)
ĐV
(Unit)
Hàm lượng
(Value)
TLTK
(Source)
Nước (Water) g 71.3 1
Năng lượng (Energy) KCal 136  
  KJ 568  
Protein g 22.0 1
Lipid (Fat) g 5.3 1
Glucid (Carbohydrate) g 0.0 1
Celluloza (Fiber) g 0.0 1
Tro (Ash) g 1.4 1
Đường tổng số (Sugar) g 0 3
     Galactoza (Galactose) g 0 3
     Maltoza (Maltose) g 0 3
     Lactoza (Lactose) g 0 3
     Fructoza (Fructose) g 0 3
     Glucoza (Glucose) g 0 3
     Sacaroza (Sucrose) g 0 3
Calci (Calcium) mg 13 1
Sắt (Iron) mg 1.10 1
Magiê (Magnesium) mg 31 3
Mangan (Manganese) mg 0.010 3
Phospho (Phosphorous) mg 230 1
Kali (Potassium) mg 423 3
Natri (Sodium) mg 46 3
Kẽm (Zinc) mg 0.41 3
Đồng (Copper) μg 51 3
Selen (Selenium) μg 36.5 3
Vitamin C (Ascorbic acid) mg 0 1
Vitamin B1 (Thiamine) mg 0.22 1
Vitamin B2 (Riboflavin) mg 0.07  
Vitamin PP (Niacin) mg 7.0 1
Vitamin B5 (Pantothenic acid) mg 0.823 3
Vitamin B6 (Pyridoxine) mg 0.549 3
Folat (Folate) μg 9 3
Vitamin B9 (Folic acid) μg 0 3
Vitamin H (Biotin) μg -  
Vitamin B12 (Cyanocobalamine) μg 4.17 3
Vitamin A (Retinol) μg 30 1
Vitamin D (Calciferol) μg -  
Vitamin E (Biotin) mg 0.65 3
Vitamin K (Phylloquinone) μg 0.1 3
Beta-caroten μg 0 3
Alpha-caroten μg 0 3
Beta-cryptoxanthin μg 0 3
Lycopen μg 0 3
Lutein + Zeaxanthin μg 0 3
Purin mg 170 4
Tổng số isoflavon (Total isoflavone) mg 0 3
     Daidzein mg 0 3
     Genistein mg 0 3
     Glycetin mg 0 3
Tổng số acid béo no (Total saturated fatty acid) g 1.260 3
     Palmitic (C16:0) g 0.750 3
     Margaric (C17:0) g 0.000 3
     Stearic (C18:0) g 0.210 3
     Arachidic (C20:0) g 0.000 3
     Behenic (22:0) g 0.000 3
     Lignoceric (C24:0) g 0.00 3
Tổng số acid béo không no 1 nối đôi (Total monounsaturated fatty acid) g 2.130 3
     Myristoleic (C14:1) g 0.000 3
     Palmitoleic (C16:1) g 0.510 3
     Oleic (C18:1) g 1.200 3
Tổng số acid béo không no nhiều nối đôi (Total polyunsaturated fatty acid) g 1.990 3
     Linoleic (C18:2 n6) g 0.210 3
     Linolenic (C18:2 n3) g 0.160 3
     Arachidonic (C20:4) g 0.130 3
     Eicosapentaenoic (C20:5 n3) g 0.430 3
     Docosahexaenoic (C22:6 n3) g 0.660 3
Tổng số acid béo trans (Total trans fatty acid) g -  
Cholesterol mg 45 3
Phytosterol mg -  
Lysin mg 1985 3
Methionin mg 640 3
Tryptophan mg 242 3
Phenylalanin mg 844 3
Threonin mg 948 3
Valin mg 1114 3
Leucin mg 1757 3
Isoleucin mg 996 3
Arginin mg 1294 3
Histidin mg 636 3
Cystin mg 232 3
Tyrosin mg 730 3
Alanin mg 1307 3
Acid aspartic mg 2214 3
Acid glutamic mg 3227 3
Glycin mg 1038 3
Prolin mg 764 3
Serin mg 882 3
NguồnBảng thành phần thực phẩm Việt Nam-2007
Lượt xem07/09/2021
0 0 0 0
Chia sẻ bài viết

Tin liên quan

Tin Nổi bật

Tin xem nhiều

Trang chủ Liên hệ Tìm kiếm Tài khoản Danh mục
Hệ thống đang xử lý
Thông tin liên hệ của quý khách đã được gửi đến cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng tiếp nhận và phản hồi thông tin cho quý khách trong thời gian thích hợp nhất. Đóng