Trứng và sữa

Trứng chim cút - 9007

Cập nhật623
0
0 0 0 0
Ngoài trứng gà, trứng vịt, ... trứng chim cút hay còn gọi ngắn ngọn là trứng cút cũng là một nguồn dinh dưỡng tuyệt với. Tuy có kích thước khá nhỏ, chỉ bằng khoảng 1/3 kích thước trứng gà, nhưng trứng cút lại bổ dưỡng gấp 3 - 4 lần so với trứng gà.

Trong trứng cút chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng từ protein, chất béo, cho đến các chất khoáng như: canxi, sắt, magie, đồng, kẽm,.. cũng như các vitamin như: A, E, K, B1, B2, B6, B12,PP,... Ngoài ra trứng cút còn là nguồn acid amin dồi dào.
Lợi ích sức khỏe của trứng cút

Giảm nguy cơ mắc bệnh nan y

Lượng kali thấp trong cơ thể có thể khiến bạn dễ mắc các bệnh nan y như bệnh tim, huyết áp cao, viêm khớp, đột quỵ, ung thư và rối loạn tiêu hóa. Trứng cút là nguồn cung cấp kali phong phú, do đó sẽ bổ sung nhu cầu kali trong cơ thể.

Ngăn ngừa các bệnh mãn tính

Trứng chim cút sở hữu lượng vitamin A và vitamin C đáng kể, có thể ngăn chặn sự khởi phát của nhiều bệnh mãn tính và tăng cường sức khỏe chung.

Điều trị dị ứng và viêm

Chất ovomucoid có trong những quả trứng này. Loại protein này hoạt động như một thành phần chống dị ứng tự nhiên. Viêm, sung huyết hoặc các triệu chứng khác của phản ứng dị ứng có thể được giảm bớt với sự giúp đỡ của trứng cút.

Tăng cường trao đổi chất

Vitamin B có trong trứng cút có thể tăng cường hoạt động trao đổi chất trong toàn cơ thể, bằng cách cải thiện chức năng của các hoóc-môn và enzym.

Tăng cường khả năng miễn dịch

Trứng chim cút cải thiện hệ thống miễn dịch. Chúng thanh lọc máu khỏi độc tố và kim loại nặng, tăng cường độ tinh khiết của máu, tăng cường trí nhớ và tăng hoạt động của não.

Tăng mức huyết sắc tố trong máu

Hàm lượng sắt cao trong trứng cút có thể giúp ích rất nhiều cho những người bị thiếu máu. Ăn trứng cút thường xuyên cải thiện nồng độ hemoglobin.

Cải thiện thị lực

Vitamin A có trong trứng cút bảo vệ thị lực, giúp giảm thoái hóa hoàng điểm và ngăn ngừa sự phát triển của đục thủy tinh thể.

Kiểm soát huyết áp

Trứng chim cút có nhiều kali. Khoáng chất này giúp giảm căng thẳng cho các động mạch và mạch máu, nhờ đó giữ cho huyết áp trong tầm kiểm soát.

Cải thiện sức khỏe của tim

HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) chiếm hơn 60% chất béo trong trứng cút. Axit béo có lợi này giúp tăng cường sức khỏe tim. Tuy nhiên, đối với những người có vấn đề về cholesterol, việc bổ sung quá nhiều trứng cút vào chế độ ăn là không nên.

Ngăn ngừa sỏi bàng quang

Trứng cút thúc đẩy sức khỏe của thận, gan và túi mật. Chúng có chứa một thành phần gọi là lecithin, giúp phá vỡ sỏi bàng quang và ngăn chặn sự phát triển của những viên sỏi này.

Làm dịu ho và hen suyễn

Các đặc tính chống oxy hóa trong trứng cút có thể cải thiện chức năng phổi nói chung. Chúng đặc biệt giàu vitamin A và selen. Do đó, có tác dụng kỳ diệu trong điều trị các vấn đề về hô hấp như ho, hen suyễn và bệnh lao.

Giảm đau dạ dày và đau bụng

Trứng chim cút có thể là một phương thuốc thần kỳ cho các rối loạn tiêu hóa như viêm dạ dày, loét dạ dày, loét tá tràng v.v… Các hợp chất chống oxy hóa mạnh và kiềm trong trứng cút sẽ kiểm soát các vấn đề tiêu hóa khi ăn thường xuyên.

Điều trị rối loạn tình dục

Trứng cút sở hữu nhiều vitamin hữu ích, các nguyên tố vi lượng và đa lượng, khoáng chất, axit amin và rất nhiều protein tốt. Những yếu tố này giúp tăng ham muốn tình dục và thậm chí giúp điều trị rối loạn cương dương.

Làm chậm lão hóa

Ăn những quả trứng này thường xuyên giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và làm chậm sự lão hóa của các cơ quan. Chất chống oxy hóa, axit béo quan trọng, selen và vitamin có trong trứng cút làm cho chúng trở thành một tác nhân chống lão hóa hoàn hảo. Có thể bôi trứng cút trực tiếp lên da giúp da mềm mại và tạo độ ẩm.

Duy trì hệ thần kinh khỏe mạnh

Trứng chim cút đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc chống lại các vấn đề stress, đau nửa đầu, tăng huyết áp, trầm cảm, hoảng loạn và các bệnh lo âu.

 
Tên thực phẩm (Vietnamese):   TRỨNG CHIM CÚT   STT:  426 
Tên tiếng Anh (English):             Quail egg Mã số:  9007
Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được (100 grams edible portion) Thải bỏ(%):  11.
Thành phần dinh dưỡng
(Nutrients)
ĐV
(Unit)
Hàm lượng
(Value)
TLTK
(Source)
Nước (Water) g 74.4 3
Năng lượng (Energy) KCal 154  
  KJ 643  
Protein g 13.1 3
Lipid (Fat) g 11.1 3
Glucid (Carbohydrate) g 0.4 3
Celluloza (Fiber) g 0.0 3
Tro (Ash) g 1.1 3
Đường tổng số (Sugar) g 0.41 3
     Galactoza (Galactose) g -  
     Maltoza (Maltose) g -  
     Lactoza (Lactose) g -  
     Fructoza (Fructose) g -  
     Glucoza (Glucose) g -  
     Sacaroza (Sucrose) g -  
Calci (Calcium) mg 64 3
Sắt (Iron) mg 3.65 3
Magiê (Magnesium) mg 13 3
Mangan (Manganese) mg 0.040 3
Phospho (Phosphorous) mg 226 3
Kali (Potassium) mg 132 3
Natri (Sodium) mg 141 3
Kẽm (Zinc) mg 1.47 3
Đồng (Copper) μg 62 3
Selen (Selenium) μg 32 3
Vitamin C (Ascorbic acid) mg 0 3
Vitamin B1 (Thiamine) mg 0.13 3
Vitamin B2 (Riboflavin) mg 0.79 3
Vitamin PP (Niacin) mg 0.2 3
Vitamin B5 (Pantothenic acid) mg 1.761 3
Vitamin B6 (Pyridoxine) mg 0.15 3
Folat (Folate) μg 66 3
Vitamin B9 (Folic acid) μg 0 3
Vitamin H (Biotin) μg -  
Vitamin B12 (Cyanocobalamine) μg 1.58 3
Vitamin A (Retinol) μg 155 3
Vitamin D (Calciferol) μg -  
Vitamin E (Biotin) mg 1.08 3
Vitamin K (Phylloquinone) μg 0.3 3
Beta-caroten μg 11 3
Alpha-caroten μg 0 3
Beta-cryptoxanthin μg 10 3
Lycopen μg 0 3
Lutein + Zeaxanthin μg 369  
Purin mg - 3
Tổng số isoflavon (Total isoflavone) mg 0 3
     Daidzein mg 0 3
     Genistein mg 0 3
     Glycetin mg 0 3
Tổng số acid béo no (Total saturated fatty acid) g 3.560  
     Palmitic (C16:0) g 2.670 3
     Margaric (C17:0) g 0.000 3
     Stearic (C18:0) g 0.840 3
     Arachidic (C20:0) g 0.000 3
     Behenic (22:0) g 0.000 3
     Lignoceric (C24:0) g 0.000 3
Tổng số acid béo không no 1 nối đôi (Total monounsaturated fatty acid) g 4.320 3
     Myristoleic (C14:1) g 0.000 3
     Palmitoleic (C16:1) g 0.470 3
     Oleic (C18:1) g 3.850 3
Tổng số acid béo không no nhiều nối đôi (Total polyunsaturated fatty acid) g 1.320 3
     Linoleic (C18:2 n6) g 0.940 3
     Linolenic (C18:2 n3) g 0.040 3
     Arachidonic (C20:4) g 0.120 3
     Eicosapentaenoic (C20:5 n3) g 0.000 3
     Docosahexaenoic (C22:6 n3) g 0.000 3
Tổng số acid béo trans (Total trans fatty acid) g -  
Cholesterol mg 844 3
Phytosterol mg -  
Lysin mg 881 3
Methionin mg 421 3
Tryptophan mg 209 3
Phenylalanin mg 737 3
Threonin mg 641 3
Valin mg 940 3
Leucin mg 1146 3
Isoleucin mg 816 3
Arginin mg 835 3
Histidin mg 315 3
Cystin mg 311 3
Tyrosin mg 543 3
Alanin mg 762 3
Acid aspartic mg 1294 3
Acid glutamic mg 1662 3
Glycin mg  434  3
Prolin mg  518  3
Serin mg 992  3
NguồnBảng thành phần thực phẩm Việt Nam-2007
Lượt xem23/09/2021
0 0 0 0
Chia sẻ bài viết

Tin liên quan

Tin Nổi bật

Tin xem nhiều

Trang chủ Liên hệ Tìm kiếm Tài khoản Danh mục
Hệ thống đang xử lý
Thông tin liên hệ của quý khách đã được gửi đến cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng tiếp nhận và phản hồi thông tin cho quý khách trong thời gian thích hợp nhất. Đóng