Trứng và sữa

Pho mát - 10009

Cập nhật635
0
0 0 0 0
Pho mát hay còn gọi là phô mai là thực phẩm làm bằng cách kết đông và lên men sữa của bò hoặc từ sữa động vật có vú khác với mục đích bảo quản các sản phẩm từ sữa (vốn rất mau hỏng) để có thể dùng trong thời gian dài hơn độ. Trong suốt quá trình sản xuất pho mát, phần lớn đạm và khoáng chất của sữa (như canxi, phốt pho), chất béo và các vitamin hòa tan trong chất béo (như vitamin A) được giữ lại trong khối sữa đông. Cũng chính vì lý do đó mà phô mai được xem như một thực phẩm giàu dinh dưỡng vì nó cung cấp hàm lượng cao các chất dinh dưỡng có liên quan đến calo.
Phô mai là một loại thực phẩm từ sữa giàu chất dinh dưỡng, cung cấp protein, chất béo, chất đạm, canxi, phốt pho, vitamin và khoáng chất, vitamin A, vitamin B12, vitamin B1.... 

Chất đạm
Phô mai là một nguồn cung cấp đạm chất lượng cao. Đạm là thành phần cấu trúc và chức năng chính của các tế bào trong cơ thể. Chất dinh dưỡng này đóng vai trò như là các enzyme, mang màng tế bào và phân tử vận chuyển máu và cũng là thành phần chính của cơ bắp, tế bào máu, da, tóc, răng và xương.
Bởi vì đạm trong phô mai đạm “đầy đủ” có chứa tất cả các axit amin thiết yếu với tỷ lệ đúng với nhu cầu của cơ thể, phô mai có thể dùng để bổ sung cho chế độ ăn kiêng chủ yếu là ngũ cốc chứa “không đầy đủ” protein. Nguồn đạm chất lượng cao từ phô mai này dễ tiêu hóa.

Chất béo
Lượng chất béo, chất béo bão hòa và cholesterol có trong các loại phô mai khác nhau tùy thuộc phần lớn vào các loại sữa được sử dụng để làm ra chúng (ví dụ: sữa tươi, sữa đã giảm một phần chất béo, sữa ít béo, sữa không béo). Hương vị và kết cấu của phô mai chủ yếu là do hàm lượng chất béo quyết định.

Vitamin và khoáng chất
Hàm lượng vitamin trong phô mai phụ thuộc vào loại sữa được sử dụng và vào quá trình sản xuất. Bởi vì hầu hết chất béo trong sữa vẫn được giữ lại trong khối sữa đông, nên phô mai có các vitamin tan trong chất béo của loại sữa được dùng để làm ra nó (ví dụ như vitamin A).
Các vitamin tan trong nước như Vitamin B1, Vitamin B2, vitamin B3 (axit nicotinic hay vitamin PP), vitamin B6, vitamin B12, acid folic sẽ nằm ở phần đạm whey. Do đó, hàm lượng của các vitamin này trong phô mai bị ảnh hưởng bởi lượng đạm whey được giữ lại trong phô mai. Một vài loại phô mai tự nhiên và chế biến được bổ sung thêm vitamin D nhằm đáp ứng nhu cầu về chất này. Đại đa số phô mai là nguồn cung tự nhiên tuyệt vời cho nhiều khoáng chất, đặc biệt là canxi. Tuy nhiên, hàm lượng canxi trong phô mai khác nhau tùy theo cách sản xuất. Các loại phô mai có hàm lượng canxi cao cũng sẽ có một lượng đáng kể các khoáng chất khác như là phốt pho.

Natri - Muối (sodium)
Muối đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra phô mai vì nó ảnh hưởng đến độ ẩm, kết cấu, hương vị, tính năng và an toàn thực phẩm. Các loại phô mai khác nhau có hàm lượng muối khác nhau, chẳng hạn như phô mai Thụy Sĩ và cheddar thường chứa ít muối hơn so với các loại phô mai chế biến. Đối với những người khỏe mạnh họ sẽ không quan tâm nhiều đến lượng muối họ dùng. Đối với những người muốn giảm lượng muối, luôn có các loại phô mai ít natri.

Rất ít cacbon-hydrate
Các loại phô mai phải cần thời gian ủ như cheddar chứa rất ít hoặc không có đường lactose – cacbon hydrate chính trong sữa. Trong quá trình làm phô mai, lactose được loại cùng với whey hoặc chuyển thành axit trong quá trình làm chín phô mai. Mức độ đường lactose trong một số loại phô mai như loại chế biến, loại cottage tươi là tùy thuộc vào các thành phần được thêm vào như sữa không béo và phô mai đạm whey.
Tên thực phẩm (Vietnamese):   PHO MÁT STT:  439
Tên tiếng Anh (English):             Cheese (whole fat) Mã số:  10009
Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được (100 grams edible portion) Thải bỏ(%):  0.0
Thành phần dinh dưỡng
(Nutrients)
ĐV
(Unit)
Hàm lượng
(Value)
TLTK
(Source)
Nước (Water) g 38.9 1
Năng lượng (Energy) KCal 380  
  KJ 1590  
Protein g 25.5 1
Lipid (Fat) g 30.9 1
Glucid (Carbohydrate) g 0.0 1
Celluloza (Fiber) g 0.0 1
Tro (Ash) g 4.7 1
Đường tổng số (Sugar) g 0.52 3
     Galactoza (Galactose) g -  
     Maltoza (Maltose) g -  
     Lactoza (Lactose) g -  
     Fructoza (Fructose) g -  
     Glucoza (Glucose) g -  
     Sacaroza (Sucrose) g -  
Calci (Calcium) mg 760 1
Sắt (Iron) mg 0.50 1
Magiê (Magnesium) mg 28 3
Mangan (Manganese) mg 0.010 3
Phospho (Phosphorous) mg 424 1
Kali (Potassium) mg 98 3
Natri (Sodium) mg 621 3
Kẽm (Zinc) mg 3.11 3
Đồng (Copper) μg 31 3
Selen (Selenium) μg 13.9 3
Vitamin C (Ascorbic acid) mg 1 1
Vitamin B1 (Thiamine) mg 0.10 1
Vitamin B2 (Riboflavin) mg 0.51 1
Vitamin PP (Niacin) mg 0.1 1
Vitamin B5 (Pantothenic acid) mg 0.413 3
Vitamin B6 (Pyridoxine) mg 0.074 3
Folat (Folate) μg 18 3
Vitamin B9 (Folic acid) μg 0 3
Vitamin H (Biotin) μg 1.7 5
Vitamin B12 (Cyanocobalamine) μg 0.83 3
Vitamin A (Retinol) μg 275 1
Vitamin D (Calciferol) μg 0.30 3
Vitamin E (Biotin) mg 0.29 3
Vitamin K (Phylloquinone) μg 2.8 3
Beta-caroten μg 118 3
Alpha-caroten μg 0 3
Beta-cryptoxanthin μg 0 3
Lycopen μg 0 3
Lutein + Zeaxanthin μg 0 3
Purin mg -  
Tổng số isoflavon (Total isoflavone) mg 0 3
     Daidzein mg 0 3
     Genistein mg 0 3
     Glycetin mg 0 3
Tổng số acid béo no (Total saturated fatty acid) g 21.090 3
     Palmitic (C16:0) g 9.800 3
     Margaric (C17:0) g 0.000 3
     Stearic (C18:0) g 4.010 3
     Arachidic (C20:0) g 0.000 3
     Behenic (22:0) g 0.000 3
     Lignoceric (C24:0) g 0.000 3
Tổng số acid béo không no 1 nối đôi (Total monounsaturated fatty acid) g 9.390 3
     Myristoleic (C14:1) g 0.000 3
     Palmitoleic (C16:1) g 1.000 3
     Oleic (C18:1) g 7.910 3
Tổng số acid béo không no nhiều nối đôi (Total polyunsaturated fatty acid) g 0.940 3
     Linoleic (C18:2 n6) g 0.580 3
     Linolenic (C18:2 n3) g 0.370 3
     Arachidonic (C20:4) g 0.000 3
     Eicosapentaenoic (C20:5 n3) g 0.000 3
     Docosahexaenoic (C22:6 n3) g 0.000 3
Tổng số acid béo trans (Total trans fatty acid) g -  
Cholesterol mg 105 3
Phytosterol mg -  
Lysin mg 1883 1
Methionin mg 596 1
Tryptophan mg 369 1
Phenylalanin mg 1286 1
Threonin mg 943 1
Valin mg 1618 1
Leucin mg 2076 1
Isoleucin mg 1138 1
Arginin mg 808 1
Histidin mg 683 1
Cystin mg 141 1
Tyrosin mg 1385 1
Alanin mg 734 1
Acid aspartic mg 1691 1
Acid glutamic mg 5631 1
Glycin mg 469 1
Prolin mg 2612 1
Serin mg 1401 1
NguồnBảng thành phần thực phẩm Việt Nam-2007
Lượt xem29/08/2021
0 0 0 0
Chia sẻ bài viết

Tin liên quan

Tin Nổi bật

Tin xem nhiều

Trang chủ Liên hệ Tìm kiếm Tài khoản Danh mục
Hệ thống đang xử lý
Thông tin liên hệ của quý khách đã được gửi đến cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng tiếp nhận và phản hồi thông tin cho quý khách trong thời gian thích hợp nhất. Đóng