Nghệ là loại thực phẩm được trồng và sử dụng khá phổ biến ở nước ta. Ngoài được dùng như một loại gia vị trong một số món ăn, nghệ còn được biết tới với nhiều công dụng chữa bệnh và làm đẹp.
Cây nghệ là một trong những loại cây thân thảo thuộc họ Gừng lâu năm và được sử dụng rất lâu đời từ các nước phía Nam Ấn Độ. Cây thường thu hoạch và sử dụng phần củ sau đó lấy chính phần củ đó để nhân giống rất đơn giản.
Dù nghệ là gia vị nhưng cũng là một vị thuốc được người dân sử dụng lâu đời và trong thành phần của nghệ cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe như protein, chất xơ, niacin, Vitamin C, Vitamin E, Vitamin K, natri, kali, canxi, đồng, sắt, magiê và kẽm. Hơn thế, nghệ còn chứa rất nhiều các chất như chất chống oxy hóa, kháng virus, kháng khuẩn, kháng nấm, chống ung thư, kháng đột biến và chống viêm....
Trong củ nghệ có ba hợp chất thực vật tự nhiên là curcumin, demethoxycurcumin và bisdemothoxycurcumin, được gọi chung là các curcuminoid.
Những lợi ích của nghệ
Những lợi ích đối với sức khỏe của nghệ đến từ chất curcumin. Curcumin cũng là chất mang lại cho nghệ mùi vị thơm nồng và hơi đắng rất đặc biệt.
Đối với tiêu hóa
Curcumin giúp cải thiện tiêu hóa nhờ kích thích túi mật sản sinh mật. Các chuyên gia dinh dưỡng đã chứng minh rằng, sử dụng nghệ sẽ giúp giảm đầy bụng, chướng hơi, bệnh dạ dày rất hiệu quả.
Chống viêm
Curcumin làm giảm 2 enzym trong cơ thể gây viêm, cho thấy ăn nghệ sẽ giúp điều trị nhiều tình trạng viêm. Curcumin tỏ ra có triển vọng là một thuốc chống viêm tự nhiên và hiện đang trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2 và 3.
Curcumin cũng đã được chứng minh là có hiệu quả đối với các bệnh viêm ở ruột, chẳng hạn như bệnh Crohn và viêm loét đại tràng. Trong nhiều nghiên cứu, những người bị viêm ở ruột được bổ sung curcumin đã giảm triệu chứng.
Nghệ đã được chứng minh là có tác dụng ngăn tiểu cầu kết tập, giúp giảm nguy cơ hình thành huyết khối. Nghiên cứu ban đầu cho thấy nghệ có thể giúp ngăn ngừa sự tích tụ mảng bám trong động mạch.
Trong nghiên cứu trên động vật, tinh chất nghệ làm giảm cholesterol LDL (xấu) và ngăn ngừa sự tích lũy chất này.
Tuy nhiên, theo một nghiên cứu trên người trong đó những người được uống 4g curcumin mỗi ngày, không thấy có sự cải thiện về mức cholesterol.
Các đặc tính chống viêm của nghệ có lợi cho sức khỏe tim mạch. Một số nghiên cứu đã thấy rằng đặc tính chống oxy hóa và chống viêm của nghệ có những tác dụng sau trên động vật thì nghiệm: Giảm cân; Giảm tổng hợp triglyceride; Tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản; Tăng ô xi hóa a xít béo; Cải thiện sự nhạy cảm insulin
Tất cả những tác dụng này sẽ làm giảm nguy cơ bệnh tim. Tuy nhiên, kết quả của những nghiên cứu cần được xác minh trên người trước khi nghệ được sử dụng như một hình thức điều trị.
Ung thư
Có bằng chứng sơ bộ cho thấy nghệ có thể hữu ích trong phòng chống ung thư nhờ các đặc tính chống oxy hóa và chống viêm. Các nghiên cứu dịch tễ học đã xác định viêm là một yếu tố nguy cơ chính gây ung thư. Cần có thêm những nghiên cứu trong lĩnh vực này.
Curcumin cũng được thấy là có tác dụng giảm nhẹ hoặc giảm một số triệu chứng ung thư thứ phát như giảm cảm giác về mùi, ngứa, kích thước tổn thương và đau.
Cải thiện trí nhớ
Tác dụng chống oxy hóa, chống viêm và tác dụng đối với hệ tuần hoàn nghệ đều hữu ích trong phòng ngừa và điều trị các bệnh thoái hóa thần kinh, bao gồm những bệnh như Alzheimer, bệnh Parkinson và xơ cứng rải rác.
Tiểu đường type 2
Stress oxy hóa và phản ứng viêm là những yếu tố chính trong sự xuất hiện và phát triển của bệnh tiểu đường type 2. Curcumin có vẻ tác động đến bệnh tiểu đường nhờ kích thích tuyến tụy sản xuất và tiết insulin.
Một số nghiên cứu đã thấy rằng curcumin có thể giúp điều hòa chuyển hóa glucose và lipid trong bệnh tiểu đường type 2.
Điều trị mụn nhọt, làm đẹp da
Những người thường xuyên sử dụng củ nghệ làm gia vị trong bữa ăn hàng ngày hay chế thành thực phẩm chức năng để uống đều có tác dụng tốt với làn da. Tình trạng oxy hóa và viêm có vai trò rất lớn trong quá trình lão hóa, chính vì thế curcumin trong nghệ củ có tác dụng trực tiếp chứ không chỉ phòng ngừa lão hóa cho người sử dụng.
Tên thực phẩm (Vietnamese): NGHỆ TƯƠI |
STT: |
494 |
Tên tiếng Anh (English): Turmeric, rhzome, fresh |
Mã số: |
13007 |
Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được (100 grams edible portion) |
Thải bỏ(%): |
10.0 |
Thành phần dinh dưỡng
(Nutrients) |
ĐV
(Unit) |
Hàm lượng
(Value) |
TLTK
(Source) |
Nước (Water) |
g |
86.7 |
6 |
Năng lượng (Energy) |
KCal |
25 |
|
|
KJ |
103 |
|
Protein |
g |
1.1 |
6 |
Lipid (Fat) |
g |
0.3 |
6 |
Glucid (Carbohydrate) |
g |
4.4 |
6 |
Celluloza (Fiber) |
g |
6.5 |
6 |
Tro (Ash) |
g |
1.0 |
|
Đường tổng số (Sugar) |
g |
- |
|
Galactoza (Galactose) |
g |
- |
|
Maltoza (Maltose) |
g |
- |
|
Lactoza (Lactose) |
g |
- |
|
Fructoza (Fructose) |
g |
- |
|
Glucoza (Glucose) |
g |
- |
|
Sacaroza (Sucrose) |
g |
- |
|
Calci (Calcium) |
mg |
12 |
1 |
Sắt (Iron) |
mg |
- |
|
Magiê (Magnesium) |
mg |
- |
|
Mangan (Manganese) |
mg |
- |
|
Phospho (Phosphorous) |
mg |
22 |
1 |
Kali (Potassium) |
mg |
587 |
6 |
Natri (Sodium) |
mg |
52 |
6 |
Kẽm (Zinc) |
mg |
- |
|
Đồng (Copper) |
μg |
- |
|
Selen (Selenium) |
μg |
- |
|
Vitamin C (Ascorbic acid) |
mg |
4 |
6 |
Vitamin B1 (Thiamine) |
mg |
0.03 |
6 |
Vitamin B2 (Riboflavin) |
mg |
0.03 |
6 |
Vitamin PP (Niacin) |
mg |
0.4 |
6 |
Vitamin B5 (Pantothenic acid) |
mg |
- |
|
Vitamin B6 (Pyridoxine) |
mg |
- |
|
Folat (Folate) |
μg |
- |
|
Vitamin B9 (Folic acid) |
μg |
- |
|
Vitamin H (Biotin) |
μg |
- |
|
Vitamin B12 (Cyanocobalamine) |
μg |
- |
|
Vitamin A (Retinol) |
μg |
- |
|
Vitamin D (Calciferol) |
μg |
- |
|
Vitamin E (Biotin) |
mg |
- |
|
Vitamin K (Phylloquinone) |
μg |
- |
|
Beta-caroten |
μg |
- |
|
Alpha-caroten |
μg |
- |
|
Beta-cryptoxanthin |
μg |
- |
|
Lycopen |
μg |
- |
|
Lutein + Zeaxanthin |
μg |
- |
|
Purin |
mg |
- |
|
Tổng số isoflavon (Total isoflavone) |
mg |
- |
|
Daidzein |
mg |
- |
|
Genistein |
mg |
- |
|
Glycetin |
mg |
- |
|
Tổng số acid béo no (Total saturated fatty acid) |
g |
- |
|
Palmitic (C16:0) |
g |
- |
|
Margaric (C17:0) |
g |
- |
|
Stearic (C18:0) |
g |
- |
|
Arachidic (C20:0) |
g |
- |
|
Behenic (22:0) |
g |
- |
|
Lignoceric (C24:0) |
g |
- |
|
Tổng số acid béo không no 1 nối đôi (Total monounsaturated fatty acid) |
g |
- |
|
Myristoleic (C14:1) |
g |
- |
|
Palmitoleic (C16:1) |
g |
- |
|
Oleic (C18:1) |
g |
- |
|
Tổng số acid béo không no nhiều nối đôi (Total polyunsaturated fatty acid) |
g |
- |
|
Linoleic (C18:2 n6) |
g |
- |
|
Linolenic (C18:2 n3) |
g |
- |
|
Arachidonic (C20:4) |
g |
- |
|
Eicosapentaenoic (C20:5 n3) |
g |
- |
|
Docosahexaenoic (C22:6 n3) |
g |
- |
|
Tổng số acid béo trans (Total trans fatty acid) |
g |
- |
|
Cholesterol |
mg |
- |
|
Phytosterol |
mg |
- |
|
Lysin |
mg |
- |
|
Methionin |
mg |
- |
|
Tryptophan |
mg |
- |
|
Phenylalanin |
mg |
- |
|
Threonin |
mg |
- |
|
Valin |
mg |
- |
|
Leucin |
mg |
- |
|
Isoleucin |
mg |
- |
|
Arginin |
mg |
- |
|
Histidin |
mg |
- |
|
Cystin |
mg |
- |
|
Tyrosin |
mg |
- |
|
Alanin |
mg |
- |
|
Acid aspartic |
mg |
- |
|
Acid glutamic |
mg |
- |
|
Glycin |
mg |
- |
|
Prolin |
mg |
- |
|
Serin |
mg |
|
|
NguồnBảng thành phần thực phẩm Việt Nam-2007
Lượt xem03/09/2021