Khoai tím là một loài thuộc chi Củ nâu Dioscorea. Đây là loại dây leo cho củ được trồng nhiều ở Ấn Độ, Malaysia, Châu Phi. Đây là loại khoai được trồng làm cây lương thực rất lâu đời. Một số loài khác của Dioscorea cũng được con người trồng, hoặc khai thác từ cây dại để sử dụng như một loại lương thực như: D. esculenta Burk. (khoai từ), D. hispida Dennt. (củ nần), D. pierrel Prain. (củ từ nước), D. bulbifera Linn. (khoai dai).
Trên thế giới, khoai mỡ được xem là một trong những loại cây lương thực quan trọng. Khoai mỡ có thể dùng trong nhiều món ăn quen thuộc như luộc, chiên, hay nấu canh,hấp bánh và mang lại khá nhiều lợi ích cho sức khỏe. Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, khoai mỡ là một nguồn dồi dào kali, giúp duy trì huyết áp ổn định. Trên thế giới, cây khoai mỡ được trồng ở 3 vùng chính: Tây Phi, khu vực biển Thái Bình Dương (kể cả Nhật Bản) và các nước trong vùng biển Caribê. Tại Việt Nam, khoai mỡ cũng được trồng làm cây lương thực ở khá nhiều nơi trong đó có tỉnh Long An, là một trong những nơi có diện tích khoai mỡ lớn và tập trung nhất. Khoai mỡ là loại dây leo, thân mềm, có sức sống tốt.
Ở Việt Nam, khoai mỡ còn có tên khác là khoai tím, khoai vạc, củ cái, củ mỡ, củ cầm, củ đỏ, củ tía, khoai tía, khoai ngà, khoai long, khoai bướu, khoai trút, khoai ngọt, củ mỡ có nhiều giống như củ mỡ bò, củ mỡ đỏ, củ mỡ năm, khoai mỡ tía, củ mỡ tím, củ mỡ trắng, mỡ trắng nhẵn… Một số giống thuộc loài Dioscorea alata cũng được gọi là củ từ như các giống củ từ rắn, củ từ canh, củ từ trắng, củ từ tía hoặc được gọi là củ vạc như các giống vạc ngà, vạc vồng.
Khoai mỡ tốt cho những người bị bệnh lý về tim mạch thường có hàm lượng homocysteine cao, gây tổn hại cho thành mạch máu. Vitamin B6 chứa trong khoai mỡ có thể giúp cơ thể phá vỡ homocysteine, ngăn ngừa bệnh tim và đột quỵ. Ngoài ra, trong khoai mỡ còn dồi dào nguồn mangan giúp hỗ trợ cho sự chuyển hóa carbohydrate, điều tiết sản xuất năng lượng cho cơ thể.
Bên cạnh đó, khoai mỡ cũng giúp kiểm soát được đường huyết trong máu và trọng lượng cơ thể nhờ chứa nhiều chất xơ và cacbohydrat phức hợp. Điều này có nghĩa là những loại đường tự nhiên chứa trong khoai mỡ khi vào cơ thể sẽ tiêu hóa ở tốc độ chậm hơn và giúp cảm thấy no lâu hơn. Hàm lượng chất xơ cao không chỉ có lợi cho quá trình tiêu hóa, mà còn có tác dụng giảm cân, giúp phân bố đều trọng lượng nên đây cũng là thực phẩm rất thích hợp cho những người muốn giảm béo.
Khoai mỡ cũng rất tốt cho phụ nữ tuổi mãn kinh vì giúp giảm những triệu chứng khó chịu của phụ nữ trong giai đoạn này. Khoai mỡ cũng là thực phẩm lợi tiểu nên có tác dụng chống viêm nhiễm, đặc biệt là viêm nhiễm đường tiểu, bàng quang, giảm đau bụng, đau thần kinh, chống căng cơ, chuột rút.
| Tên thực phẩm (Vietnamese): Khoai mỡ |
STT: |
25 |
| Tên tiếng Anh (English): Yam winged |
Mã số: |
2002 |
| Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được (100 grams edible portion) |
Thải bỏ(%): |
15.0 |
Thành phần dinh dưỡng
(Nutrients) |
ĐV
(Unit) |
Hàm lượng
(Value) |
TLTK
(Source) |
| Nước (Water) |
g |
65.5 |
1 |
| Năng lượng (Energy) |
KCal |
127 |
|
| |
KJ |
532 |
|
| Protein |
g |
3.1 |
1 |
| Lipid (Fat) |
g |
0.2 |
3 |
| Glucid (Carbohydrate) |
g |
28.3 |
1 |
| Celluloza (Fiber) |
g |
1.8 |
1 |
| Tro (Ash) |
g |
1.1 |
1 |
| Đường tổng số (Sugar) |
g |
- |
|
| Galactoza (Galactose) |
g |
- |
|
| Maltoza (Maltose) |
g |
- |
|
| Lactoza (Lactose) |
g |
- |
|
| Fructoza (Fructose) |
g |
- |
|
| Glucoza (Glucose) |
g |
- |
|
| Sacaroza (Sucrose) |
g |
- |
|
| Calci (Calcium) |
mg |
20 |
1 |
| Sắt (Iron) |
mg |
2.90 |
1 |
| Magiê (Magnesium) |
mg |
20 |
1 |
| Mangan (Manganese) |
mg |
- |
|
| Phospho (Phosphorous) |
mg |
32 |
1 |
| Kali (Potassium) |
mg |
397 |
1 |
| Natri (Sodium) |
mg |
12 |
1 |
| Kẽm (Zinc) |
mg |
11.00 |
1 |
| Đồng (Copper) |
μg |
- |
|
| Selen (Selenium) |
μg |
- |
|
| Vitamin C (Ascorbic acid) |
mg |
1 |
1 |
| Vitamin B1 (Thiamine) |
mg |
- |
|
| Vitamin B2 (Riboflavin) |
mg |
- |
|
| Vitamin PP (Niacin) |
mg |
- |
|
| Vitamin B5 (Pantothenic acid) |
mg |
0.314 |
3 |
| Vitamin B6 (Pyridoxine) |
mg |
0.293 |
3 |
| Folat (Folate) |
μg |
23 |
3 |
| Vitamin B9 (Folic acid) |
μg |
0 |
3 |
| Vitamin H (Biotin) |
μg |
- |
|
| Vitamin B12 (Cyanocobalamine) |
μg |
0 |
3 |
| Vitamin A (Retinol) |
μg |
0 |
1 |
| Vitamin D (Calciferol) |
μg |
- |
|
| Vitamin E (Biotin) |
mg |
0.39 |
3 |
| Vitamin K (Phylloquinone) |
μg |
2.6 |
3 |
| Beta-caroten |
μg |
83 |
3 |
| Alpha-caroten |
μg |
- |
|
| Beta-cryptoxanthin |
μg |
- |
|
| Lycopen |
μg |
- |
|
| Lutein + Zeaxanthin |
μg |
- |
|
| Purin |
mg |
- |
|
| Tổng số isoflavon (Total isoflavone) |
mg |
- |
|
| Daidzein |
mg |
- |
|
| Genistein |
mg |
- |
|
| Glycetin |
mg |
- |
|
| Tổng số acid béo no (Total saturated fatty acid) |
g |
0.040 |
3 |
| Palmitic (C16:0) |
g |
0.030 |
3 |
| Margaric (C17:0) |
g |
0.000 |
3 |
| Stearic (C18:0) |
g |
0.000 |
3 |
| Arachidic (C20:0) |
g |
0.000 |
3 |
| Behenic (22:0) |
g |
0.000 |
3 |
| Lignoceric (C24:0) |
g |
0.000 |
3 |
| Tổng số acid béo không no 1 nối đôi (Total monounsaturated fatty acid) |
g |
0.010 |
3 |
| Myristoleic (C14:1) |
g |
0.000 |
3 |
| Palmitoleic (C16:1) |
g |
0.000 |
3 |
| Oleic (C18:1) |
g |
0.010 |
3 |
| Tổng số acid béo không no nhiều nối đôi (Total polyunsaturated fatty acid) |
g |
0.080 |
3 |
| Linoleic (C18:2 n6) |
g |
0.060 |
3 |
| Linolenic (C18:2 n3) |
g |
0.010 |
3 |
| Arachidonic (C20:4) |
g |
0.000 |
3 |
| Eicosapentaenoic (C20:5 n3) |
g |
0.000 |
3 |
| Docosahexaenoic (C22:6 n3) |
g |
0.000 |
3 |
| Tổng số acid béo trans (Total trans fatty acid) |
g |
- |
|
| Cholesterol |
mg |
0 |
3 |
| Phytosterol |
mg |
- |
|
| Lysin |
mg |
59 |
3 |
| Methionin |
mg |
21 |
3 |
| Tryptophan |
mg |
12 |
3 |
| Phenylalanin |
mg |
71 |
3 |
| Threonin |
mg |
54 |
3 |
| Valin |
mg |
62 |
3 |
| Leucin |
mg |
96 |
3 |
| Isoleucin |
mg |
52 |
3 |
| Arginin |
mg |
127 |
3 |
| Histidin |
mg |
34 |
3 |
| Cystin |
mg |
19 |
3 |
| Tyrosin |
mg |
40 |
3 |
| Alanin |
mg |
63 |
3 |
| Acid aspartic |
mg |
155 |
3 |
| Acid glutamic |
mg |
181 |
3 |
| Glycin |
mg |
53 |
3 |
| Prolin |
mg |
54 |
3 |
| Serin |
mg |
81 |
3 |
NguồnBảng thành phần thực phẩm Việt Nam-2007
Lượt xem25/08/2021