Nước giải khát

Cốc tai (Cocktail) - 14003

Cập nhật648
0
0 0 0 0
Cocktail là một thức uống hỗn hợp có cồn, là sự kết hợp của các loại rượu mạnh, hoặc một hoặc nhiều loại rượu mạnh trộn với các thành phần khác như nước ép trái cây, xi-rô có hương vị, hoặc kem. Có nhiều loại cocktail khác nhau, được phân loại dựa trên số lượng và loại thành phần được thêm vào.
Từ định nghĩa, ta có thể dễ dàng nhận ra 3 thành phần chính, cơ bản của 1 ly cocktail chuẩn. Đó là:
  • Base/ Chất nền: thường là rượu mạnh, như: Gin, Whisky, Vodka, Rum, Tequila, Brandy và một số loại rượu khác, đóng vai trò làm rượu nền
  • Main flavoring/ Hương vị chính: thường là rượu vang, nước ép trái cây, kem, trứng... vừa hỗ trợ tăng mùi thơm cho chất nền, vừa mix cùng để tạo nên vị đặc trưng cho thức uống
  • Special flavoring/ Hương vị phụ trợ: có thể là syrup, nước đường... giúp tăng thêm hương vị và màu sắc cho đồ uống.
Ngày nay, hàng nghìn loại cocktail được sáng tạo nên từ những công thức tiêu chuẩn, phần nào biến tấu đa dạng và không còn đúng với định nghĩa ban đầu. Tuy nhiên, về cơ bản vẫn đảm bảo thỏa mãn tối thiểu 3 thành phần chính trên đây.

Tùy theo đặc điểm vùng miền hoặc người chủ sở hữu quán bar, mà việc phân loại Cocktail cũng trở nên đa dạng và khá thú vị.
  • Theo cách pha chế
  • Theo thành phần chính
  • Theo công thức pha chế
  • Theo dung tích
  • Theo mùi và vị
  • Theo nồng độ cồn
  • Theo thời điểm uống
Việc tiêu thụ một lượng cocktail vừa phải sẽ đem lại một số lợi ích cho sức khỏe.

Chất cồn (ethanol) có trong rượu Rum, Vodka, Wishky, Tequila và các loại đồ uống khác khi kết hợp với các loại rau quả có tác dụng làm tăng cường chất dinh dưỡng chống ôxy hóa, giúp giảm nguy cơ ung thư phổi, bao tử và bàng quang.

Các tinh chất nước ép trái cây như cam ép, dứa ép... giúp tăng cường và củng cố hàm lượng canxi và vitamin D bảo vệ sức khỏe tim mạch, tăng cường sức chịu đựng cho hệ miễn dịch, giảm triệu chứng sổ mũi, giảm đau đớn, căng nhức cơ...

Ngoài ra, một số loại cocktail còn chứa Menthol (tinh dầu Bạc hà) có tác dụng ngăn cản hoạt động vận chuyển Ion calcium của cơ trơn trong ruột (tác nhân gây rối loạn tiêu hóa) giúp cho ruột hoạt động bình thường trở lại, ngăn ngừa viêm loét dạ dày và kích thích sự bài tiết của mật.

Mặt khác, những tinh dầu chứa trong các loại hoa quả như: quất, quýt, cam, lá bạc hà... cũng kích thích cơ thể ra mồ hôi, làm phấn chấn tinh thần, tăng nhanh tuần hoàn, trao đổi chất. Những loại nguyên liệu này đều giàu vitamin C có tác dụng thanh nhiệt, giải khát, giảm mệt mỏi.

Đó là còn chưa kể những nghiên cứu cụ thể về từng loại cocktail cũng cho các kết luận rất đáng “thòm thèm”. Chẳng hạn như cocktail từ cà rốt chứa nhiều vitamin A, giúp tăng cường thị lực về ban đêm và giảm nguy cơ bệnh đục thủy tinh thể do tiến trình lão hóa.

Tuy nhiên, nên dùng cocktail một cách có chừng mực với một lượng rượu vừa đủ và điều độ mới đem lại lợi ích cho sức khỏe. Nếu dùng quá, lượng cồn khuếch tán trong máu rất nhanh đến các cơ quan gây suy hô hấp, ảnh hưởng đến tiêu hóa, tới hệ thần kinh, giảm sút suy nghĩ, dễ bị kích động.

 
Tên thực phẩm (Vietnamese):    CỐC TAI ( CỒN 13G) STT:  513
Tên tiếng Anh (English):              Cocktail, vermouth sweet Mã số:  14003
Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được (100 grams edible portion) Thải bỏ(%):  0.0
Thành phần dinh dưỡng
(Nutrients)
ĐV
(Unit)
Hàm lượng
(Value)
TLTK
(Source)
Nước (Water) g 71.0 1
Năng lượng (Energy) KCal 63  
  KJ 263  
Protein g 0.0 1
Lipid (Fat) g 0.0 3
Glucid (Carbohydrate) g 15.7 1
Celluloza (Fiber) g 0.0 1
Tro (Ash) g 0.3 1
Đường tổng số (Sugar) g -  
     Galactoza (Galactose) g -  
     Maltoza (Maltose) g -  
     Lactoza (Lactose) g -  
     Fructoza (Fructose) g -  
     Glucoza (Glucose) g -  
     Sacaroza (Sucrose) g -  
Calci (Calcium) mg 6 1
Sắt (Iron) mg 0.36 1
Magiê (Magnesium) mg -  
Mangan (Manganese) mg -  
Phospho (Phosphorous) mg 6 1
Kali (Potassium) mg -  
Natri (Sodium) mg -  
Kẽm (Zinc) mg -  
Đồng (Copper) μg -  
Selen (Selenium) μg -  
Vitamin C (Ascorbic acid) mg 0 1
Vitamin B1 (Thiamine) mg -  
Vitamin B2 (Riboflavin) mg -  
Vitamin PP (Niacin) mg 0.0 1
Vitamin B5 (Pantothenic acid) mg -  
Vitamin B6 (Pyridoxine) mg -  
Folat (Folate) μg -  
Vitamin B9 (Folic acid) μg -  
Vitamin H (Biotin) μg -  
Vitamin B12 (Cyanocobalamine) μg -  
Vitamin A (Retinol) μg -  
Vitamin D (Calciferol) μg -  
Vitamin E (Biotin) mg -  
Vitamin K (Phylloquinone) μg -  
Beta-caroten μg 0 3
Alpha-caroten μg 0 3
Beta-cryptoxanthin μg 0 3
Lycopen μg 0 3
Lutein + Zeaxanthin μg 0 3
Purin mg -  
Tổng số isoflavon (Total isoflavone) mg 0 3
     Daidzein mg 0 3
     Genistein mg 0 3
     Glycetin mg 0 3
Tổng số acid béo no (Total saturated fatty acid) g 0.000 3
     Palmitic (C16:0) g 0.000 3
     Margaric (C17:0) g 0.000 3
     Stearic (C18:0) g 0.000 3
     Arachidic (C20:0) g 0.000 3
     Behenic (22:0) g 0.000 3
     Lignoceric (C24:0) g 0.000 3
Tổng số acid béo không no 1 nối đôi (Total monounsaturated fatty acid) g 0.000 3
     Myristoleic (C14:1) g 0.000 3
     Palmitoleic (C16:1) g 0.000 3
     Oleic (C18:1) g 0.000 3
Tổng số acid béo không no nhiều nối đôi (Total polyunsaturated fatty acid) g 0.000 3
     Linoleic (C18:2 n6) g 0.000 3
     Linolenic (C18:2 n3) g 0.000 3
     Arachidonic (C20:4) g 0.000 3
     Eicosapentaenoic (C20:5 n3) g 0.000 3
     Docosahexaenoic (C22:6 n3) g 0.000 3
Tổng số acid béo trans (Total trans fatty acid) g -  
Phytosterol mg 0 1
Lysin mg -  
Methionin mg 0 1
Tryptophan mg 0 1
Phenylalanin mg 0 1
Threonin mg 0 1
Valin mg 0 1
Leucin mg 0 1
Isoleucin mg 0 1
Arginin mg 0 1
Histidin mg 0 1
Cystin mg 0 1
Tyrosin mg 0 1
Alanin mg 0 1
Acid aspartic mg 0 1
Acid glutamic mg 0 1
Glycin mg 0 1
Prolin mg 0 1
Serin mg 0 1
NguồnBảng thành phần thực phẩm Việt Nam-2007
Lượt xem04/09/2021
0 0 0 0
Chia sẻ bài viết

Tin liên quan

Tin Nổi bật

Tin xem nhiều

Trang chủ Liên hệ Tìm kiếm Tài khoản Danh mục
Hệ thống đang xử lý
Thông tin liên hệ của quý khách đã được gửi đến cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng tiếp nhận và phản hồi thông tin cho quý khách trong thời gian thích hợp nhất. Đóng