Thịt và thủy sản

Cá rô phi - 8024

Cập nhật626
0
0 0 0 0
Cá rô phi là loại cá nước ngọt, sống chủ yếu ở ao hồ, kênh rạch và sông suối, thuộc họ Cichlidae và có nguồn gốc từ các nước thuộc khu vực Trung Đông và châu Phi.

Cá rô phi đã sớm gắn liền với đời sống sinh hoạt của con người, vì người ta phát hiện hình ảnh của cá rô phi được điêu khắc trên những bức tượng đá trong các kim tự tháp Ai Cập cổ. Ngoài ra, loài cá này cũng được nuôi đầu tiên vào năm 1924 và trong những năm 1940 - 1950 được nuôi nhiều hơn ở các nước thuộc khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới.

Cá rô phi có tốc độ phát triển nhanh, cho sản lượng cao và đạt hiệu quả kinh tế, nên đã trở thành loại cá phổ biến và có thể được tìm thấy trên hơn 100 quốc gia.

Thân cá rô phi dẹt và có màu hơi tím, thậm chí là sậm đen, cùng với lớp vảy sáng bóng. Vây đuôi cá có màu sọc đen, chạy song song và phân bổ đều từ phía trên xuống phía dưới vi đuôi. Trọng lượng cá rô phi có thể nặng đến 4kg với chiều dài 0.6m. Cá rô phi đực có tốc độ phát triển nhanh hơn so với con cái.

Mỗi năm, cá rô phi cái đẻ trứng từ 6 - 11 lần, khoảng 200 trứng cho mỗi lần đẻ và cá rô phi mẹ có xu hướng ấp trứng trong miệng cho đến khi trứng nở. Cá rô phi nhỏ (khoảng 20 ngày tuổi) thường ăn sinh vật phù du như tảo và động vật nhỏ. Lúc trưởng thành, cá rô phô ăn được mùn bả hữu cơ, tảo, ấu trùng, thực vật thủy sinh và côn trùng.

Cá rô phi sống trong môi trường nước lợ, nước ngọt và kể cả nước phèn nhẹ, chịu được nhiệt độ đến 42oC và chịu lạnh tới 5oC.

Thịt cá rô phi ngọt, vị bùi và giàu các loại vitamin, khoáng chất (như phốt pho, kali, canxi
) cùng với hàm lượng protein vừa phải.

Cá rô phi có tốc độ sinh trưởng nhanh và được nuôi hầu hết ở nhiều nước trên toàn thế giới. Việc ăn có rô phi có thể lại cho sức khỏe những lợi ích như:
  • Tốt cho xương
  • Ngăn ngừa các bệnh ung thư, tốt cho bệnh nhân tuyến giáp
  • Tốt cho não
  • Tốt cho tim mạch
  • Chống lão hóa
  • Giảm cân, tăng cường miễn dịch
Mặc dù cá rô phi có nhiều chất dinh dưỡng, nhưng bên cạnh đó, việc ăn cá rô phi cũng mang không ít rủi ro như:
  • Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tăng nguy cơ bệnh viêm
  • Cá có thể bị ô nhiễm bởi hóa chất có hại từ môi trường nuôi dưỡng
  • Cá rô phi thường ăn chất thải từ động vật
Tên thực phẩm (Vietnamese):   CÁ RÔ PHI STT:  384
Tên tiếng Anh (English):             Tilapia, African carp Mã số:  8024
Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được (100 grams edible portion) Thải bỏ(%):  43.0
Thành phần dinh dưỡng
(Nutrients)
ĐV
(Unit)
Hàm lượng
(Value)
TLTK
(Source)
Nước (Water) g 76.8 1
Năng lượng (Energy) KCal 100  
  KJ 416  
Protein g 19.7 1
Lipid (Fat) g 2.3 1
Glucid (Carbohydrate) g 0.0 1
Celluloza (Fiber) g 0.0 1
Tro (Ash) g 1.2 1
Đường tổng số (Sugar) g 0 3
     Galactoza (Galactose) g 0 3
     Maltoza (Maltose) g 0 3
     Lactoza (Lactose) g 0 3
     Fructoza (Fructose) g 0 3
     Glucoza (Glucose) g 0 3
     Sacaroza (Sucrose) g 0 3
Calci (Calcium) mg 50 1
Sắt (Iron) mg 0.53 1
Magiê (Magnesium) mg -  
Mangan (Manganese) mg -  
Phospho (Phosphorous) mg 148 1
Kali (Potassium) mg -  
Natri (Sodium) mg -  
Kẽm (Zinc) mg -  
Đồng (Copper) μg -  
Selen (Selenium) μg -  
Vitamin C (Ascorbic acid) mg 0 1
Vitamin B1 (Thiamine) mg -  
Vitamin B2 (Riboflavin) mg -  
Vitamin PP (Niacin) mg -  
Vitamin B5 (Pantothenic acid) mg -  
Vitamin B6 (Pyridoxine) mg -  
Folat (Folate) μg -  
Vitamin B9 (Folic acid) μg -  
Vitamin H (Biotin) μg -  
Vitamin B12 (Cyanocobalamine) μg -  
Vitamin A (Retinol) μg -  
Vitamin D (Calciferol) μg -  
Vitamin E (Biotin) mg -  
Vitamin K (Phylloquinone) μg -  
Beta-caroten μg 0 3
Alpha-caroten μg 0 3
Beta-cryptoxanthin μg 0 3
Lycopen μg 0 3
Lutein + Zeaxanthin μg 0 3
Purin mg -  
Tổng số isoflavon (Total isoflavone) mg 0 3
     Daidzein mg 0 3
     Genistein mg 0 3
     Glycetin mg 0 3
Tổng số acid béo no (Total saturated fatty acid) g -  
     Palmitic (C16:0) g -  
     Margaric (C17:0) g -  
     Stearic (C18:0) g -  
     Arachidic (C20:0) g -  
     Behenic (22:0) g -  
     Lignoceric (C24:0) g -  
Tổng số acid béo không no 1 nối đôi (Total monounsaturated fatty acid) g -  
     Myristoleic (C14:1) g -  
     Palmitoleic (C16:1) g -  
     Oleic (C18:1) g -  
Tổng số acid béo không no nhiều nối đôi (Total polyunsaturated fatty acid) g -  
     Linoleic (C18:2 n6) g -  
     Linolenic (C18:2 n3) g -  
     Arachidonic (C20:4) g -  
     Eicosapentaenoic (C20:5 n3) g -  
     Docosahexaenoic (C22:6 n3) g -  
Tổng số acid béo trans (Total trans fatty acid) g -  
Cholesterol mg -  
Phytosterol mg -  
Lysin mg -  
Methionin mg -  
Tryptophan mg -  
Phenylalanin mg -  
Threonin mg -  
Valin mg -  
Leucin mg -  
Isoleucin mg -  
Arginin mg -  
Histidin mg -  
Cystin mg -  
Tyrosin mg -  
Alanin mg -  
Acid aspartic mg -  
Acid glutamic mg -  
Glycin mg -  
Prolin mg -  
Serin mg -  
NguồnBảng thành phần thực phẩm Việt Nam-2007
Lượt xem19/09/2021
0 0 0 0
Chia sẻ bài viết

Tin liên quan

Tin Nổi bật

Tin xem nhiều

Trang chủ Liên hệ Tìm kiếm Tài khoản Danh mục
Hệ thống đang xử lý
Thông tin liên hệ của quý khách đã được gửi đến cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng tiếp nhận và phản hồi thông tin cho quý khách trong thời gian thích hợp nhất. Đóng