Thịt và thủy sản

Cá chép - 8003

Cập nhật646
0
0 0 0 0
Cá chép (tên khoa học là Cyprinus carpio, từ cá chép trong tiếng Hy Lạp nghĩa là mắn con) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có khả năng lai giống với nhau. Trong y học cổ truyền Cá Chép còn được gọi là Lý Ngư. 

Loài cá này được xem như là hiện thân của loài rồng. Chúng có cơ thể hình thoi, và dẹp 2 bên, cân nặng tối đa có thể lên đến 37,3kg và kích thước rơi vào khoảng 1,2m. Thân cá chép có nhiều vảy tròn lớn, vây ngực, vây bụng và vây hậu môn ngắn. Lưng cá có màu xám đen, viền lưng cong và thuôn hơn ở viền bụng. Vì nó là loài ăn tạp nên chế độ ăn của nó là tảo, côn trùng, thảm thực vật dưới nước, động vật giáp xác, giun, cá nhỏ và động vật phù du.

Ngoài là thức ăn ngon có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau và có giá trị dinh dưỡng cao,... cá chép còn có tác dụng chữa bệnh tốt. Trong Đông y, thịt cá, vây cá, mật cá và đầu cá chép đều được sử dụng để làm thuốc bổ tỳ vị, lợi tiểu, thông sữa, an thai...

Nếu như ở nhiều thực phẩm khác đòi hỏi cơ thể phải khỏe mạnh mới có thể hấp thụ được chất dinh dưỡng thì cá chép lại ngược lại. Trong cá chép được chứng minh rất giàu vitamin, enzim, các nguyên tố vi lượng như canxi, sắt, kẽm, protein, axit béo omega 3,… Do đó, khi bạn ăn ăn cá chép sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe như:
  • Tốt cho não bộ: Hàm lượng omega-3 có trong thịt cá chép rất tốt cho não bộ. Mặt khác, omega-3 còn giúp giúp tăng tập trung, cải thiện trí nhớ, ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh Alzheimer và chứng sa sút trí tuệ ở người già khá hiệu quả.
  • Giúp ngăn ngừa các bệnh tim mạch và cải thiện sức khỏe tim mạch: Cá chép ngăn ngừa các bệnh về tim mạch bằng cách cải thiện sự cân bằng omega-3 thành omega-6, giảm sự tích tụ mảng bám gây xơ vữa động mạch. Việc bổ sung thịt cá chép thường xuyên còn giúp giảm huyết áp, giảm thiểu những áp lực lên tim mạch từ đó tránh tình trạng đau tim, đột quỵ.
  • Giúp bổ sung sắt cho cơ thể: Hàm lượng sắt tự nhiên trong cá chép sẽ giúp cơ thể tăng tế bào hồng cầu. Từ đó lượng oxy cung cấp cho cơ quan, tế bào cũng được gia tăng.
  • Giúp xương và răng chắc khỏe: Hàm lượng phospho dồi dào trong cá chép có tác dụng giúp duy trì và phát triển xương. Hơn nữa, phospho cũng có chức năng như thành phần bên trong răng. Vì vậy, phospho có thể giúp ngăn ngừa tình trạng loãng xương và giảm thiểu tình trạng tổn thương men răng.
Ngoài ra, cá chép còn mang lại rất nhiều những lợi ích khác như: Giúp chống viêm, tăng cường miễn dịch, làm chậm quá trình lão hóa, ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh mãn tính, bệnh hô hấp và thậm chí là ung thư,… Đặc biệt, cá chép là một trong 60 loài cá có khả năng dùng làm thuốc dùng để chữa trị các bệnh như gan, thận,…

 
Tên thực phẩm (Vietnamese):   CÁ CHÉP  STT:  363
Tên tiếng Anh (English):             Carp Mã số:  8003
Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được (100 grams edible portion) Thải bỏ(%):  40.0
Thành phần dinh dưỡng
(Nutrients)
ĐV
(Unit)
Hàm lượng
(Value)
TLTK
(Source)
Nước (Water) g 79.1 1
Năng lượng (Energy) KCal 96  
  KJ 403  
Protein g 16.0 1
Lipid (Fat) g 3.6 1
Glucid (Carbohydrate) g 0.0 1
Celluloza (Fiber) g 0.0 1
Tro (Ash) g 1.3 1
Đường tổng số (Sugar) g 0 3
     Galactoza (Galactose) g 0 3
     Maltoza (Maltose) g 0 3
     Lactoza (Lactose) g 0 3
     Fructoza (Fructose) g 0 3
     Glucoza (Glucose) g 0 3
     Sacaroza (Sucrose) g 0 3
Calci (Calcium) mg 17 1
Sắt (Iron) mg 0.90 1
Magiê (Magnesium) mg 30 1
Mangan (Manganese) mg 0.040 3
Phospho (Phosphorous) mg 184 1
Kali (Potassium) mg 397 1
Natri (Sodium) mg 49 3
Kẽm (Zinc) mg 1.48 3
Đồng (Copper) μg 57 3
Selen (Selenium) μg 12.6 3
Vitamin C (Ascorbic acid) mg 0 1
Vitamin B1 (Thiamine) mg 0.02 1
Vitamin B2 (Riboflavin) mg 0.04 1
Vitamin PP (Niacin) mg 1.5 1
Vitamin B5 (Pantothenic acid) mg 0.75 3
Vitamin B6 (Pyridoxine) mg 0.19 3
Folat (Folate) μg 15 3
Vitamin B9 (Folic acid) μg 0 3
Vitamin H (Biotin) μg -  
Vitamin B12 (Cyanocobalamine) μg 1.53 3
Vitamin A (Retinol) μg 181 1
Vitamin D (Calciferol) μg -  
Vitamin E (Biotin) mg 0.63 3
Vitamin K (Phylloquinone) μg 0.1 3
Beta-caroten μg 0 3
Alpha-caroten μg 0 3
Beta-cryptoxanthin μg 0 3
Lycopen μg 0 3
Lutein + Zeaxanthin μg 0 3
Purin mg 160 4
Tổng số isoflavon (Total isoflavone) mg 0 3
     Daidzein mg 0 3
     Genistein mg 0 3
     Glycetin mg 0 3
Tổng số acid béo no (Total saturated fatty acid) g 1.080 3
     Palmitic (C16:0) g 0.660 3
     Margaric (C17:0) g 0.000 3
     Stearic (C18:0) g 0.190 3
     Arachidic (C20:0) g 0.000 3
     Behenic (22:0) g 0.000 3
     Lignoceric (C24:0) g 0.000 3
Tổng số acid béo không no 1 nối đôi (Total monounsaturated fatty acid) g 2.240 3
     Myristoleic (C14:1) g 0.000 3
     Palmitoleic (C16:1) g 0.660 3
     Oleic (C18:1) g 1.150 3
Tổng số acid béo không no nhiều nối đôi (Total polyunsaturated fatty acid) g 1.430 3
     Linoleic (C18:2 n6) g 0.520 3
     Linolenic (C18:2 n3) g 0.270 3
     Arachidonic (C20:4) g 0.150 3
     Eicosapentaenoic (C20:5 n3) g 0.240 3
     Docosahexaenoic (C22:6 n3) g 0.110 3
Tổng số acid béo trans (Total trans fatty acid) g -  
Cholesterol mg 70 3
Phytosterol mg -  
Lysin mg 1249 1
Methionin mg 476 1
Tryptophan mg 200 1
Phenylalanin mg 566 1
Threonin mg 686 1
Valin mg 1085 1
Leucin mg 1249 1
Isoleucin mg 822 1
Arginin mg 927 1
Histidin mg 335 1
Cystin mg 177 1
Tyrosin mg 532 1
Alanin mg 975 1
Acid aspartic mg 1505 1
Acid glutamic mg 2255 1
Glycin mg 975 1
Prolin mg 945 1
Serin mg 847 1
NguồnBảng thành phần thực phẩm Việt Nam-2007
Lượt xem26/08/2021
0 0 0 0
Chia sẻ bài viết

Tin liên quan

Tin Nổi bật

Tin xem nhiều

Trang chủ Liên hệ Tìm kiếm Tài khoản Danh mục
Hệ thống đang xử lý
Thông tin liên hệ của quý khách đã được gửi đến cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng tiếp nhận và phản hồi thông tin cho quý khách trong thời gian thích hợp nhất. Đóng